Thép không gỉ song pha được chia thành 4 loại.
1: Loại hợp kim thấp: S31500, S32001, S32003, S32304
1) Thành phần hóa học của thép không gỉ song pha S31500: cacbon: ≤0,03, crom: 18,0~19,0, niken: 4,5~5,25, molypden: 2,5~3,0, nitơ: 0,05~0,10, độ bền kéo ≥630, giới hạn chảy ≥440, độ giãn dài: ≥30.
2) Thành phần hóa học của thép không gỉ song pha S32001: cacbon: ≤0,03, crom: 19,5~21,5, niken: 1,0~3,0, molypden: ≤0,60, đồng: ≤1,0, nitơ: 0,05~0,17, độ bền kéo ≥620, giới hạn chảy ≥450, độ giãn dài: ≥25.
3) Thành phần hóa học của thép không gỉ song pha S32003: cacbon: ≤0,03, crom: 19,5~22,5, niken: 3,0~4,0, molypden: 1,5~2,0, nitơ: 0,14~0,20, độ bền kéo ≥620, giới hạn chảy ≥450, độ giãn dài: ≥25.
4) Thành phần hóa học của thép không gỉ song pha S32304: cacbon: ≤0,03, crom: 21,5~24,5, niken: 3,0~5,5, molypden: 0,05~0,60, đồng: 0,05~0,60, nitơ: 0,05~0,20, độ bền kéo ≥600, giới hạn chảy ≥450, độ giãn dài: ≥25.
2: Loại hợp kim trung bình: S31803, S32205,
1) Thành phần hợp kim thép không gỉ song pha S31803: cacbon: ≤0,03, crom: 21,0~23,0, niken: 4,5~6,5, molypden: 2,5~3,5, nitơ: 0,08~0,20, độ bền kéo ≥620, giới hạn chảy ≥400, độ giãn dài: ≥25.
2) Thành phần hợp kim thép không gỉ song pha S32205: cacbon: ≤0,03, crom: 22,0~23,0, niken: 4,5~6,5, molypden: 3,0~3,5, nitơ: 0,14~0,20, độ bền kéo ≥655, giới hạn chảy ≥450, độ giãn dài: ≥25.
3: Loại hợp kim cao cấp: S32550,
Thành phần hợp kim thép không gỉ song pha S32550: cacbon: ≤0,04, crom: 24,0~27,0, niken: 4,5~6,5, molypden: 2,9~3,9, đồng: 1,5~0,25, nitơ: 0,10~0,25, độ bền kéo ≥760, giới hạn chảy ≥485, độ giãn dài: ≥15.
4: Super DSS: S32750, S32760,
1) Thành phần hóa học của thép không gỉ song pha S32750: Cacbon: ≤0,03, Crom: 24,0~26,0, Niken: 6,0~8,0, Molypden: 3,0~5,0, Đồng: ≤0,5, Nitơ: 0,24~0,32, Độ bền kéo ≥800, Giới hạn chảy ≥550, Độ giãn dài: ≥15.
2) Thành phần hóa học của thép không gỉ song pha S32760: Cacbon: ≤0,03, Crom: 24,0~26,0, Niken: 6,0~8,0, Mo: 3,0~4,0, Đồng: 0,5~1,0, Nitơ: 0,20~0,30, Độ bền kéo ≥750, Giới hạn chảy ≥550, Độ giãn dài: ≥25.
(Tuyệt vời)Ống thép không gỉ song pha
Thép không gỉ song pha có cấu trúc hai pha α+Y, do đó hiệu suất của nó tương tự như thép không gỉ austenit và thép không gỉ ferrit. Đây là loại thép không gỉ có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt nhất. Thông thường, khi hàm lượng cacbon thấp, hàm lượng crom là 18%~28%, và hàm lượng niken là 3%~10%. Một số loại thép cũng chứa các nguyên tố hợp kim như molypden, đồng, niobi, titan và nitơ. So với ferrit, nó có độ dẻo và độ dai cao hơn, không bị giòn ở nhiệt độ phòng, và khả năng chống ăn mòn giữa các hạt và khả năng hàn tốt hơn đáng kể. Đồng thời, nó cũng duy trì độ giòn ở 475℃ của thép không gỉ ferrit và độ dẫn nhiệt cao, đồng thời có đặc tính siêu dẻo.
So với thép không gỉ austenit, độ bền kéo của thép này cao hơn đáng kể, đồng thời khả năng chống ăn mòn giữa các hạt, ăn mòn do ứng suất, mỏi do ăn mòn và mài mòn cũng được cải thiện đáng kể.
Các tiêu chuẩn phổ biến cho ống thép không gỉ song pha:
ASTM A789 (ASME SA789) Ống thép không gỉ ferritic/austenit liền mạch và hàn đa dụng.
Ống thép không gỉ ferritic/austenit liền mạch và hàn theo tiêu chuẩn ASTM A790 (ASME SA790).
Tiêu chuẩn ASTM A928 (ASME SA928) quy định kỹ thuật cho ống thép không gỉ ferritic/austenit (song pha) có kim loại phụ.
Tiêu chuẩn GB/T 21832-2008 Ống thép hàn không gỉ song pha Austenit-ferit.
Ống thép không gỉ song pha Austenit-ferit GB/T 21833-2008,
Đặc tính hiệu suất của ống thép không gỉ song pha:
1. Khả năng chống ăn mòn tổng thể và ăn mòn cục bộ tuyệt vời, đặc biệt là ăn mòn do ứng suất, ăn mòn rỗ, ăn mòn khe hở, ăn mòn do mỏi và mài mòn.
2. Khả năng hàn tốt
3. Tính chất cơ học toàn diện tốt
4. Khả năng chống ăn mòn giữa các hạt tốt
Thời gian đăng bài: 09/05/2025
